Home

Phòng Bưu chính viễn thông

CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA PHÒNG BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Điều 1. Chức năng:

Phòng Bưu chính - Viễn thông có chức năng tham mưu, giúp Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện.

Điều 2. Nhiệm vụ:

1. Tham mưu Sở Thông tin và Truyền thông trình Ủy ban nhân dân Thành phố:

a) Dự thảo quyết định liên quan đến lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân Thành phố;

b) Dự thảo kế hoạch phát triển; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện trên địa bàn Thành phố trong phạm vi quản lý của Sở;

c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện cho Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện;

2. Tham mưu Sở Thông tin và Truyền thông trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố: Dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố theo phân công.

3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, đề án, dự án, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.

4. Về bưu chính

a) Cấp, thu hồi giấy phép bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi Thành phố theo thẩm quyền;

b) Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính trong phạm vi Thành phố và trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 25 Luật Bưu chính;

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, tạo điều kiện phát triển mạng bưu chính công cộng trên địa bàn;

d) Quản lý và phối hợp quản lý hoạt động của doanh nghiệp bưu chính; giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính, an toàn bưu chính; tem bưu chính trên địa bàn;

đ) Giám sát, kiểm tra hoạt động của mạng bưu chính công cộng; việc cung ứng các dịch vụ bưu chính công ích, dịch vụ bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, nhiệm vụ công ích trên mạng bưu chính công cộng.

5. Về viễn thông

a) Hướng dẫn, kiểm tra, chỉ đạo các doanh nghiệp viễn thông triển khai công tác bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng trong hoạt động viễn thông trên địa bàn theo quy định của pháp luật;

b) Hỗ trợ các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn hoàn thiện các thủ tục xây dựng cơ bản để xây dựng các công trình viễn thông theo giấy phép đã được cấp, phù hợp với quy hoạch phát triển của địa phương và theo quy định của pháp luật;

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy phát triển hạ tầng viễn thông, hạ tầng số (hạ tầng viễn thông băng rộng, hạ tầng điện toán đám mây, hạ tầng kết nối Internet vạn vật), thúc đẩy việc chia sẻ, sử dụng chung và xử lý các vướng mắc, tranh chấp về việc tiếp cận, chia sẻ, sử dụng chung, giá thuê đối với hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động và hạ tầng kỹ thuật liên ngành trên địa bàn Thành phố;

d) Hướng dẫn, chỉ đạo, giám sát việc thực hiện các quy định về quản lý thông tin thuê bao viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn Thành phố;

e) Phối hợp với cơ quan liên quan thanh tra, kiểm tra chất lượng, thiết bị, mạng, dịch vụ viễn thông, chất lượng sản phẩm, hàng hóa viễn thông trên địa bàn Thành phố theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông; Kiểm tra các tổ chức, doanh nghiệp trong việc chấp hành quy định về kiểm định thiết bị viễn thông, đài vô tuyến điện trên địa bàn Thành phố theo quy định của pháp luật;

g) Tham mưu, quản lý hạ tầng mạng diện rộng của Thành phố (mạng WAN); Quản lý hoạt động cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước trên địa bàn Thành phố; triển khai mạng truy nhập cấp II tuân thủ các quy định về vận hành, kết nối, bảo đảm an toàn thông tin theo quy định tại Quyết định số 08/2023/QĐ-TTg ngày 5/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan Đảng, Nhà nước và quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

6. Về tần số vô tuyến điện

a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch sử dụng kênh tần số đối với phát thanh, truyền hình trên địa bàn Thành phố; các quy định về điều kiện, kỹ thuật, điều kiện khai thác các thiết bị vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện;

b) Phối hợp với tổ chức tần số vô tuyến điện khu vực xử lý can nhiễu trong địa bàn thành phố Hà Nội;

c) Tiếp nhận, hướng dẫn hoàn thiện thủ tục xin cấp giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện theo ủy quyền của Cục Tần số vô tuyến điện.

7. Hướng dẫn việc thực hiện quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông trên địa bàn theo thẩm quyền; Giám sát, kiểm tra các tổ chức, cá nhân trên địa bàn hoạt động quảng cáo trên các sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông trên địa bàn theo thẩm quyền.

8. Cho ý kiến chuyên môn đối với các dự án đầu tư chuyên ngành về bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện ở thành phố Hà Nội theo các qui định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và theo phân công, phân cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố; Thông báo các các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp viễn thông, truyền hình về việc đăng ký tham gia sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đối với các dự án đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật của Thành phố.

9. Tổ chức công tác thông tin liên lạc phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, phục vụ quốc phòng, an ninh, đối ngoại; thông tin phòng chống giảm nhẹ thiên tai; thông tin về an toàn cứu nạn, cứu hộ và các thông tin khẩn cấp khác trên địa bàn Thành phố theo quy định của pháp luật; là cơ quan thường trực của Sở Thông tin và Truyền thông về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn Ngành thông tin và truyền thông trên địa bàn Thành phố.

10. Hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đầu tư hạ tầng số sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án về hạ tầng số trong phạm vi quản lý, bảo đảm đầu tư tập trung, đúng mục tiêu, có hiệu quả; kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư hạ tầng số đối với các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý đầu tư hạ tầng số sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo thẩm quyền; Chủ trì thẩm định dự án đầu tư về hạ tầng số, phối hợp thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số (cấu phần hạ tầng số) theo thẩm quyền.

11. Phối hợp tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ đối với tem bưu chính, đối tượng quyền sở hữu công nghiệp lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện trên địa bàn.

12. Quản lý đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện trên địa bàn Thành phố theo quy định của pháp luật.

13. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về dịch vụ công trong các lĩnh vực về bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện; xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện thuộc phạm vi quản lý của Thành phố gửi Văn phòng Sở tổng hợp, rà soát trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành.

14. Quản lý hoạt động chuyên môn của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện tại thành phố Hà Nội theo quy định của pháp luật.

15. Hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện đối với Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

16. Triển khai các dự án, nội dung thành phần về thông tin và truyền thông thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia theo hướng dẫn của các Bộ và  phân công của Ủy ban nhân dân Thành phố.

17. Phối hợp với Văn phòng Sở:

a) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng thuộc lĩnh vực được giao quản lý theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng.

b) Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở Thông tin và Truyền thông theo mục tiêu và chương trình cải cách hành chính của Ủy ban nhân dân Thành phố.

18. Phối hợp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và hướng dẫn việc thực hiện pháp luật trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện.

19. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, thực hiện chuyển đổi số, điều tra, thống kê, thu thập dữ liệu xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện.

20. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố và của Bộ Thông tin và Truyền thông; tham gia thực hiện điều tra, thống kê, cung cấp thông tin về các sự kiện, các hoạt động về thông tin và truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

21. Thực hiện hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.

22. Kiểm tra các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện trên địa bàn Thành phố; phối hợp giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của các tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, tần số vô tuyến điện trên địa bàn Thành phố theo quy định của pháp luật.

23. Quản lý và chịu trách nhiệm về công chức, hồ sơ, tài liệu; tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.

24. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông giao và theo quy định của pháp luật.