Trang chủ

Phòng Chuyển đổi số

 

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA PHÒNG CHUYỂN ĐỔI SỐ

Điều 1 . Chức năng

Phòng Chuyển đổi số có chức năng tham mưu, giúp Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện chức năng quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số thành phố Hà Nội theo quy định của pháp luật.

Điều 2 . Nhiệm vụ

1. Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tham mưu với Sở Thông tin và Truyền thông trình Ủy ban nhân dân Thành phố:

a) Dự thảo quyết định liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân Thành phố và quy định của pháp luật;

b) Dự thảo kế hoạch phát triển, chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trên địa bàn Thành phố trong phạm vi quản lý của Sở;

c) Dự thảo quyết định việc phân cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số cho Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Tham mưu với Sở Thông tin và Truyền thông trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố dự thảo các văn bản về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố theo phân công.

3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số đã được phê duyệt, thuộc thẩm quyền; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.

4. Thực hiện nhiệm vụ thường trực Ban chỉ đạo về chuyển đổi số; là đầu mối tổng hợp, tham mưu, điều phối hoạt động phối hợp liên ngành giữa các sở, ngành, quận, huyện, các cơ quan, tổ chức để thực hiện các chủ trương, chiến lược, cơ chế, chính sách thúc đẩy chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số, đô thị thông minh tại địa phương.

5. Đầu mối thực hiện nhiệm vụ đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật; đề xuất, xây dựng, hướng dẫn, tổ chức thực hiện cơ chế, chính sách, chiến lược, kế hoạch, chương trình, đề án của địa phương về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và người dân, phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số; xây dựng quy chế, quy định và tổ chức hoạt động chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số; tham mưu đánh giá mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước Thành phố.

6. Hướng dẫn triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trong phạm vi quản lý; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án ứng dụng công nghệ thông tin trong phạm vi quản lý, bảo đảm đầu tư tập trung, đúng mục tiêu, có hiệu quả; Kiểm tra việc tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin đối với các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo thẩm quyền; thẩm định dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số phục vụ phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số, kinh tế số và xã hội số theo thẩm quyền và quy định pháp luật.

7. Xây dựng, duy trì, cập nhật, tổ chức thực hiện và đánh giá, kiểm tra việc tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử, Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh.

8. Hướng dẫn việc quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu trong phạm vi quản lý; theo dõi, đôn đốc, đánh giá, kiểm tra việc kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các cơ quan, đơn vị trong nội bộ của địa phương, là đầu mối tham mưu giải quyết các vấn đề khó khăn, vướng mắc về quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu; Điều phối kết nối chia sẻ dữ liệu, hướng dẫn, hỗ trợ cơ quan, đơn vị kết nối ra ngoài phạm vi địa phương mình; xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành, cập nhật danh mục các cơ sở dữ liệu thuộc địa phương quản lý; đầu mối hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ phát triển dữ liệu, quản lý, theo dõi giám sát việc khai thác sử dụng hiệu quả dữ liệu của thành phố và kết nối liên thông với các cơ sở dữ liệu quốc gia.

9. Tổ chức triển khai các hoạt động thúc đẩy đưa hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, hoạt động của người dân lên các nền tảng số Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

10. Quản lý hoạt động chuyên môn của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số theo quy định của pháp luật.

11. Hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số đối với Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn theo quy định; hướng dẫn chuyên môn về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số cho công chức, viên chức các Sở ban ngành, UBND các quận, huyện, thị xã, UBND các xã, phường, thị trấn theo quy định.

12. Phối hợp Văn phòng Sở:

a) Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về dịch vụ công trong lĩnh vực công nghệ thông tin; chủ trì xây dựng tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước và cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin theo quy định

b) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số theo quy định của pháp luật.

c) Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính của Sở trong tổ chức, triển khai các hoạt động của Phòng Chuyển đổi số theo quy định.

13. Đầu mối thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Ủy ban nhân dân Thành phố và của Bộ Thông tin và Truyền thông; tham gia thực hiện điều tra, thống kê, cung cấp thông tin về các sự kiện, các hoạt động về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.

14. Thực hiện hợp tác quốc tế về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, điều tra, thống kê, thu thập dữ liệu xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số và phục vụ sự chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân Thành phố.

15. Quản lý và chịu trách nhiệm về công chức, tài liệu, hồ sơ; tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.

16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Sở Thông tin và Truyền thông giao và theo quy định của pháp luật.